Về cách ghi số lượng, đôi khi người ta dùng số, đôi khi dùng chữ viết. Ngày tháng quan trọng là phải thống nhất một cách ghi trong hợp đồng.
Về cách ghi số lượng, đôi khi người ta dùng số, đôi khi dùng chữ viết. Ngày tháng quan trọng là phải thống nhất một cách ghi trong hợp đồng.
Sự lặp lại từ đồng nghĩa là một trong những đặc trưng của hợp đồng bằng tiếng Anh.
bona fide, tiếng Latinh, có nghĩa là trung thực, thành thật, có thiện ý. Tương tự, ta có in/with good faith.
from time to time có nghĩa là thỉnh thoảng, đôi lúc - at the expense of … có nghĩa là do .. chịu chi phí.
Provided ngoài ý nghĩa được cung cấp, provided (for) là được ghi. Trong mệnh đề điều kiện provided (that) có nghĩa là miễn là.
“jointly” là phó từ, được dùng với nghĩa là “chung”. “jointly” và “severally” có nghĩa là “liên đới” (có sự ràng buộc với nhau, thường về mặt trách nhiệm).
Indemnify có nghĩa là hứa đền bù/ đảm bảo cho ai về bất kỳ thiệt hại nào mà người đó phải gánh chịu.
Terminate có nghĩa là chấm dứt, hủy bỏ (hợp đồng trước thời hạn), còn expire được dùng để nhấn mạnh sự hết hạn của hợp đồng.
Về cơ bản, ta hiểu here có nghĩa là hợp đồng này, there được dùng thay cho this, that, it và những từ này được nói đến ít nhất một lần.
Các trợ từ may / should / must / can được sử dụng trong hợp đồng có những điểm khác với cách dùng thông thường.
Trong bài viết này, ta cùng thảo luận về các bước liên quan đến hợp đồng bao gồm việc ký kết, thực hiện và cuối cùng là hủy bỏ hợp đồng.
Khi soạn thảo hợp đồng thương mại bằng tiếng Anh, các điều khoản và điều kiện được nêu ra phải tuân theo pháp luật và được giải thích bằng các điều luật.
Từ nối and và or là những từ nối cơ bản thường được dùng trong hợp đồng, and có nghĩa là "và/cùng với" còn or có nghĩa là "hay là/hoặc là".
Trợ động từ shall và will sử dụng trong hợp đồng có những điểm khác với cách dùng thông thường.